Thương hiệu xe hơi và công nghệ chiếm ưu thế trong top 100 thương hiệu giá trị nhất toàn cầu 2018 theo xếp hạng của INTERBRAND.
Hãng nghiên cứu thị trường Interbrand mới đây đã công bố danh sách 100 thương hiệu giá trị nhất toàn cầu trong năm 2018. Tổng giá trị của Top 100 thương hiệu trong bảng xếp hạng Interbrand năm nay đạt khoảng 2,000 tỷ USD.
Dưới đây là top 10 thương hiệu giá trị nhất năm 2018 với những cái tên quen thuộc, có tổng giá trị hơn 880 tỷ USD:
STT | Thương hiệu | Giá trị |
1 | Apple | 214,480 tỷ USD |
2 | 155,506 tỷ USD | |
3 | Amazon | 100,764 tỷ USD |
4 | Microsoft | 92,715 tỷ USD |
5 | CocaCola | 66,341 tỷ USD |
6 | Samsung | 59,890 tỷ USD |
7 | Toyota | 53,404 tỷ USD |
8 | Mercedes-Benz | 48,601 tỷ USD |
9 | 45,168 tỷ USD | |
10 | Mc’Donald | 43,417 tỷ USD |
Apple vẫn giữ vững vị trí số 1 với 214,48 tỷ USD, Google ở vị trí thứ hai với 155,506 tỷ USD và Amazon đứng thứ ba với 100,764 tỷ USD. Năm nay McDonald’s đã vượt lên đứng thứ 10 với 43,471 tỷ USD, thay thế vị trí của IBM trong bảng xếp hạng 2017.
Xét theo ngành công nghiệp, trong top 10, có tới 6 thương hiệu thuộc lĩnh vực công nghệ trong đó 4 thương hiệu đứng đầu danh sách, 2 thương hiệu thuộc lĩnh vực xe hơi, 1 thương hiệu thuộc lĩnh vực đồ uống, 1 thương hiệu thuộc lĩnh vực nhà hàng. Hơn một nửa số thương hiệu trong danh sách 100 đến từ 4 lĩnh vực chính gồm xe hơi, công nghệ, dịch vụ tài chính và sản phẩm tiêu dùng.
Dưới đây là bảng thống kê số lượng thương hiệu Top 100 trong 17 lĩnh vực kinh doanh:
STT | Lĩnh vực | Số thương hiệu trong Top 100 | STT | Lĩnh vực | Số thương thiệu trong Top 100 |
1 | Xe hơi Automative | 16 | 10 | Điện tử Electronics | 5 |
2 | Công nghệ Technology | 13 | 11 | Dịch vụ Logistics Logistics | 3 |
3 | Dịch vụ tài chính Financial services | 12 | 12 | Dịch vụ tư vấn kinh doanh Business services | 3 |
4 | Sản phẩm cao cấp Luxury | 9 | 13 | Nhà hàng Restaurants | 3 |
5 | Sản phẩm tiêu dùng nhanh FMCG | 9 | 14 | Dịch vụ bán lẻ Retail | 3 |
6 | Rượu Alcohol | 6 | 15 | Đồ thể thao Sporting goods | 2 |
7 | Đa ngành Diversified | 5 | 16 | Hàng may mặc Apparel | 2 |
8 | Truyền thông Media | 4 | 17 | Năng lượng Energy | 1 |
9 | Đồ uống Beverages | 4 |
|
Trong TOP 100 thương hiệu được xếp hạng năm nay, thương hiệu đến từ Mỹ có 50 thương hiệu, chiếm 1/2 tổng số lượng thương hiệu. Tiếp đến, Đức và Pháp mỗi nước có có 9 thương hiệu; 8 thương hiệu đến từ Nhật Bản; Anh có 5 thương hiệu; Italy, Thụy Điển, Hà Lan và Hàn Quốc mỗi quốc gia đóng góp 3 thương hiệu trong top 100; Thụy Sĩ và Tây Ban Nha có 2 thương hiệu mỗi nước; Trung Quốc, Đan Mạch và Mexico mỗi nước có 1 thương hiệu trong Top 100 năm nay.
Danh sách năm nay có 5 thương hiệu mới lần đầu tiên có mặt trong Top 100, gồm: Hãng thời trang cao cấp Chanel đứng thứ 23 với 20,005 tỷ USD, dịch vụ phát nhạc Spotify đứng thứ 92 được định giá 5,176 tỷ USD, hãng rượu Hennessy đứng thứ 98 với giá trị 4,722 tỷ USD, dịch vụ game giải trí Nintendo đứng thứ 99 với 4,696 tỷ USD và hãng xe hơi SUBARU đứng thứ 100 được Interbrand định giá 4,214 tỷ USD.
Thương hiệu có tỷ lệ tăng trưởng mạnh nhất năm 2018 là ông hoàng bán lẻ Amazon, tăng 56% tương đương 35,968 tỷ USD. Dịch vụ giải trí Netflix có mức tăng đáng chú ý 45% tương đương 2,529 tỷ USD.
Trong bảng xếp hạng năm nay, một vài thương hiệu lại có xu hướng tụt dốc, bị sụt giảm giá trị, như GE (General Electric) giảm 26%, H&M giảm 18%, IBM giảm 8%, Gillette giảm 7%, Cocacola giảm 5%.
Nguồn: Interbrand
(By Trâm Anh, Trần Tuyên – ELITE LAW FIRM)